21. Người dẫn chương trình đã hỏi Peter _______ cho trà hoặc cà phê.
a. nếu bạn thích b. mà anh ấy thích c. id anh ấy thích d. nếu bạn thích
Reading: The host asked her tea or coffee
đây là tuyên bố về câu hỏi có hoặc không: y + đã hỏi + có / có + y + v
vì động từ báo cáo ở thì quá khứ (được hỏi), chúng ta phải đảo ngược thì của động từ chính trong câu (được ưu tiên)
⇒ tạm dịch: người dẫn chương trình hỏi peter rằng anh ấy thích trà hay cà phê.
22. người mẹ hỏi con trai mình _______.
a. bạn đã ở đâu b. bạn đã ở đâu c. bạn đã ở đâu d. bạn đã ở đâu?
khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp, hiện tại hoàn thành – & gt; quá khứ hoàn hảo. vì vậy câu trả lời a, c bị loại bỏ.
đây là một câu khẳng định, vì vậy chúng ta không đảo động từ phụ trước chủ ngữ, câu trả lời là loại d.
⇒ tạm dịch: người mẹ hỏi con trai mình hôm qua nó ở đâu
23. “Xin đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra,” Ann nói với tôi.
a. ann nói với tôi làm ơn đừng nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
b. ann bảo tôi không được nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
c. Ann nói tôi không nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
d. ann dặn tôi không được nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
vui lòng không cho ai biết điều gì đã xảy ra. s + said + s + (not) to v (mệnh lệnh gián tiếp)
⇒ dịch: Anh ấy bảo tôi không được nói cho ai biết chuyện gì đã xảy ra.
See also: Mufflers for your Cafe Racer, Scrambler and Bobber
24. “Bạn có muốn đi xem phim với tôi tối nay không?” anh ấy nói.
a. Anh ấy mời tôi đi xem phim với anh ấy vào tối hôm đó.
b. Anh ấy đề nghị tôi đi xem phim với anh ấy tối nay.
c. Anh ấy hỏi tôi có muốn đi xem phim với anh ấy tối nay không.
d. anh ấy muốn tôi đi xem phim với anh ấy tối nay.
bạn sẽ phát trực tiếp đểv = mời
25. “Nhớ đón tôi lúc 6 giờ chiều ngày mai,” anh nói.
a. Cô ấy dặn tôi nhớ đến đón cô ấy lúc 18h ngày mai.
b. cô ấy chỉ cho tôi đến đón cô ấy lúc 6 giờ chiều hôm sau.
c. nhắc tôi đến đón cô ấy lúc 6 giờ chiều ngày hôm sau.
d. cô ấy bảo tôi đến đón cô ấy lúc 6 giờ chiều ngày hôm sau.
câu nhắc nhở: để nhắc ai đó (không) làm điều gì đó: nhắc ai đó (không) làm điều gì đó?
26. “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói với anh ấy sự thật,” anh ấy nói với tôi.
a. Cô ấy nói với tôi rằng nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói cho cô ấy biết sự thật.
b. cô ấy sẽ cho bạn biết sự thật nếu đó là tôi.
c. cô ấy đề nghị nói cho anh ấy biết sự thật nếu đó là tôi.
d. cô ấy khuyên tôi nên nói sự thật với cô ấy.
câu điều kiện loại 2 if qkĐ, s would v → lời khuyên với động từ khuyên
See also: Top 20+ đồng phục cafe hàn quốc tốt nhất
28. “Cái váy vừa mua mới đẹp làm sao!” Pedro nói với Maria.
a. Pedro hứa sẽ mua cho Maria một chiếc váy đẹp.
b. Peter nói cảm ơn Mary vì chiếc váy đẹp của cô ấy.
c. Peter khen Mary mặc đẹp.
d. Peter hỏi Mary làm thế nào cô ấy vừa mua được chiếc váy đẹp.
“bạn vừa mua một chiếc váy rất đẹp”. Pedro nói với Maria. hứa sẽ làm điều gì đó: hứa sẽ làm
khen ngợi sb on sth: khen ngợi ai đó về điều gì đó
dịch: pedro chúc mừng maria với chiếc váy đẹp của cô ấy.
29. “Tôi có thể dẫn một người bạn đến bữa tiệc không?” Nancy muốn biết.
a. Nancy hỏi liệu cô ấy có thể đưa một người bạn đến bữa tiệc không.
b. Nancy muốn nhờ ai đó đưa bạn mình đến dự tiệc.
c. Nancy biết rằng đưa một người bạn đến bữa tiệc là tốt.
d. Nancy muốn mời bạn mình đến dự tiệc.
30. cô ấy hỏi tôi, “nhà thờ cao bao nhiêu?”
a. Anh hỏi nhà thờ cao bao nhiêu.
b. Anh ấy hỏi tôi nhà thờ cao bao nhiêu.
c. Anh ấy hỏi tôi nhà thờ cao bao nhiêu.
d. Anh ấy hỏi tôi nhà thờ cao bao nhiêu.
See also: Top 29 cafe souvenir đà nẵng hay nhất, đừng bỏ lỡ